Ghi giảm do thanh lý, nhượng bán

Navigation:  4. Hướng dẫn sử dụng > Kế toán tài sản cố định > Không sử dụng phần mềm QLTS > Giảm tài sản cố định >

Ghi giảm do thanh lý, nhượng bán

Previous pageReturn to chapter overviewNext page

1. Định khoản

Trường hợp 1: Thanh lý, nhượng bán TSCĐ do Ngân sách cấp hoặc có nguồn gốc Ngân sách.

 

(1) Căn cứ Biên bản giao nhận TSCĐ để ghi giảm TSCĐ đã thanh lý, nhượng bán:

 

Nợ TK 214: Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn lũy kế)

 

Nợ TK 466: Nguồn kinh phí hình thành TSCĐ (Giá trị còn lại)

 

Có TK 211: TSCĐ hữu hình (Nguyên giá)

 

Có TK 213: TSCĐ vô hình (Nguyên giá)

 

(2) Phản ánh doanh thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ:

 

Nợ TK 111: Tiền mặt

 

Nợ TK 112: Tiền gửi ngân hàng, kho bạc

 

Nợ TK 311: Các khoản phải thu

 

Có TK 511: Các khoản thu (Chi tiết TK 5118: Thu khác)

 

(3) Chi về thanh lý, nhượng bán TSCĐ:

 

Nợ TK 511: Các khoản thu (Chi tiết TK 5118: Thu khác)

 

Có TK 111: Tiền mặt

 

Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng, kho bạc

 

Có TK 331: Các khoản phải trả

 

(4) Căn cứ vào quy định của chế độ tài chính tại từng đơn vị, chênh lệch thu chi do thanh lý, nhượng bán TSCĐ sẽ được bổ sung vào nguồn kinh phí hoặc phải nộp NSNN hoặc bổ sung các quỹ tại đơn vị, hạch toán:

 

Nợ TK 511: Các khoản phải thu (Chi tiết TK 5118: Thu khác)

 

Có TK 461: Nguồn kinh phí hoạt động

 

Có TK 462: Nguồn kinh phí dự án

 

Có TK 441: Nguồn kinh phí đầu tư XDCB

 

Có TK 333: Các khoản phải nộp nhà nước (Chi tiết TK 3338: Các khoản phải nộp khác)

 

Có TK 431: Các quỹ (Chi tiết TK 4314: Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp)

 

Trường hợp 2: Thanh lý, nhượng bán TSCĐ thuộc nguồn vốn kinh doanh, hoặc nguồn vốn vay

 

(1) Căn cứ Biên bản giao nhận TSCĐ để ghi giảm TSCĐ đã thanh lý, nhượng bán:

 

Nợ TK 214: Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn lũy kế)

 

Nợ TK 511: Các khoản thu (Chi tiết TK 5118: Thu khác) (Giá trị còn lại)

 

Có TK 211: TSCĐ hữu hình (Nguyên giá)

 

Có TK 213: TSCĐ vô hình (Nguyên giá)

 

(2) Phản ánh doanh thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ:

 

Nợ TK 111: Tiền mặt

 

Nợ TK 112: Tiền gửi ngân hàng, kho bạc

 

Nợ TK 311: Các khoản phải thu

 

Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (nếu có)

 

Có TK 511: Các khoản thu (Chi tiết TK 5118: Thu khác)

 

(3) Chi về thanh lý, nhượng bán TSCĐ:

 

Nợ TK 511: Các khoản thu (Chi tiết TK 5118: Thu khác)

 

Nợ TK 3113: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

 

Có TK 111: Tiền mặt

 

Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng, kho bạc

 

Có TK 331: Các khoản phải trả

 

(4) Kết chuyển chênh lệch thu chi do thanh lý, nhượng bán TSCĐ thuộc nguồn vốn kinh doanh, hoặc nguồn vốn vay.

 

- Nếu chênh lệch thu lớn hơn chi (lãi), ghi:

 

Nợ TK 511: Các khoản thu (Chi tiết TK 5118: Thu khác)

 

Có TK 421: Chênh lệch thu, chi chưa xử lý (Chi tiết TK 4212: Chênh lệch thu, chi hoạt động SXKD).

 

- Nếu chênh lệch thu nhỏ hơn chi (lỗ), ghi:

 

Nợ TK 421: Chênh lệch thu, chi chưa xử lý (Chi tiết TK 4212: Chênh lệch thu, chi hoạt động SXKD)

 

Có TK 511: Các khoản thu (Chi tiết TK 5118: Thu khác).

2. Mô tả nghiệp vụ

Khi phát sinh nghiệp vụ thanh lý, nhượng bán TSCĐ, thông thường sẽ phát sinh các hoạt động sau:

1.Bộ phận quản lý tài sản lập Tờ trình xin thanh lý, nhượng bán TSCĐ kèm theo danh sách TSCĐ cần thanh lý nhượng bán (do bị hư hỏng lâu ngày, không sửa chữa được hoặc TSCĐ không còn nhu cầu sử dụng) gửi thủ trưởng đơn vị phê duyệt. Sau đó gửi công văn và hồ sơ xin thanh lý nhượng bán TSCĐ trình lên đơn vị cấp trên có thẩm quyền thẩm tra và phê duyệt.

2.Sau khi các đơn vị cấp trên duyệt Tờ trình thanh lý, nhượng bán TSCĐ, Thủ trưởng đơn vị ra quyết định thành lập Hội đồng thanh lý, nhượng bán TSCĐ

3.Hội đồng thanh lý tài sản định giá TSCĐ đem thanh lý, nhượng bán, và lập phương án thanh lý, nhượng bán (thực hiện đấu thầu, lựa chọn đối tác mua, giá đề xuất thanh lý nhượng bán TSCĐ,...) trình thủ trưởng đơn vị phê duyệt

4.Sau khi Thủ trưởng đơn vị phê duyệt, Hội đồng thanh lý nhượng bán tiến hành thanh lý nhượng bán TSCĐ (Gồm lập hồ sơ mời thầu thanh lý nhượng bán TSCĐ, mở thầu, thực hiện đấu thầu chọn đối tác mua, quyết định chọn đối tác mua, ký hợp đồng thanh lý nhượng bán,...)

5.Hội đồng thanh lý ra quyết định chọn đối tác và giá thanh lý nhượng bán TSCĐ gửi thủ trưởng đơn vị phê duyệt

6.Sau khi Thủ trưởng đơn vị phê duyệt, Hội đồng ký hợp đồng thanh lý nhượng bán TSCĐ và bộ phận quản lý TS thực hiện bàn giao TSCĐ cho nhà thầu được lựa chọn. Đồng thời chuyển BB kết quả thanh lý nhượng bán TSCĐ cùng các hồ sơ chứng từ liên quan cho kế toán làm căn cứ hạch toán.

7.Kế toán tiến hành xuất hóa đơn bán hàng và ghi nhận số thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ vào sổ sách (nếu nộp ngay bằng tiền mặt thì thực hiện quy trình thu tiền mặt, nếu nộp bằng tiền gửi thực hiện quy trình thu tiền gửi, nếu chưa thu tiền ghi số công nợ ).

8.Kế toán TSCĐ căn cứ vào hồ sơ thanh lý, nhượng bán TSCĐ thực hiện việc ghi giảm TSCĐ vào sổ và hủy thẻ tài sản cố định và phản ánh các chi phí có liên quan tới việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ.

Ví dụ

Ngày 5/10/2017, nhượng bán một xe ôtô 7 chỗ cũ của bộ phận dự án. Nguyên giá 350.000.000, đã hao mòn 163.000.000. Người mua chấp nhận với giá 200.000.000.

3. Xem/tải phim hướng dẫn

Tải phim hướng dẫn tại đây (Xem hướng dẫn tải phim)

4. Các bước thực hiện

1. Vào nghiệp vụ Tài sản cố định, chọn Ghi giảm\Ghi giảm.

2. Khai báo chứng từ Ghi giảm tài sản cố định.

Nhập Diễn giải.

Nhập thông tin Chứng từ: ngày chứng từ, ngày hạch toán, số chứng từ.

Nhập thông tin chi tiết tại tab Hạch toán: chọn Mã tài sản cần ghi giảm.

Tai_san_co_dinh_khong_su_dung_phmem_qlts_giam_tai_san_co_dinh_ghi_giam_do_thanh_ly_nhuong_ban_1

3. Nhấn Cất.

4. Lập chứng từ hạch toán doanh thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ.

Nếu thu bằng TM: Chọn Tiện ích/Sinh phiếu thu bán TSCĐ.

Nếu thu bằng TGNH: Chọn Tiện ích/ Sinh chứng từ Thu tiền gửi.

Nếu chưa thu tiền: chọn Tiện ích/Sinh hóa đơn bán hàng.

5. Nhập thông tin chứng từ Hóa đơn bán tài sản.

Nhập Thông tin chung, Chứng từ, Hóa đơn

Nhập Số tiền.

Chọn Đối tượng, Hoạt động sự nghiệp.

Tai_san_co_dinh_khong_su_dung_phmem_qlts_giam_tai_san_co_dinh_ghi_giam_do_thanh_ly_nhuong_ban_2

6. Nhấn Cất.

7. In các chứng từ liên quan bằng cách chọn chức năng In trên thanh công cụ.

8. Xem/In báo cáo liên quan: S31- H Sổ tài sản cố định; S32-H Sổ theo dõi tài sản cố định tại nơi sử dụng bằng cách chọn chức năng Báo cáo.